Thời kỳ Suy thoái của thế giới
vào những năm 1930 tác động lên đại bộ phận dân chúng Mỹ. Công nhân thất nghiệp, nhà máy đóng
cửa, doanh nghiệp và ngân hàng thua lỗ, nông gia không thể thu hoạch,
vận chuyển hay bán nông sản, không trả nổi nợ và bị tịch biên nông
trại. Những cơn hạn hán miền Trung
tây đã biến “các vựa lúa mì” của nước Mỹ thành những cánh đồng
phủ cát bụi. Nhiều nông gia phải
bỏ nông trại của mình ở miền Trung tây để đi California đã được John
Steinbeck mô tả rất sống động trong Chùm
Nho Uất Hận (1939). Ở đỉnh cao
của cuộc khủng hoảng này, một phần ba dân Mỹ bị thất nghiệp. Khắp nước Mỹ nhan nhản các địa điểm
cấp phát thức ăn cho người nghèo*, những khu nhà ổ chuột,** và những
đoàn người đi làm thuê rày đây mai đó (những đoàn người tha phương cầu
thực) ***--những người thất nghiệp phải đi lậu trên các chuyến tàu
hỏa đến vùng khác tìm việc làm để sinh nhai. Nhiều người cho cuộc Suy thoái này là
một sự trừng phạt những tội lỗi gây ra do cách sống chạy theo vật
chất và buông thả thái quá. Họ tin
rằng những cơn bão cát làm tối đen cả bầu trời miền Trung tây chính
là sự phán xét được nói trong Kinh Cựu Ước: “gió nổi cuồn cuộn ban
ngày và đến trưa trời lại tối đen.”
Cuộc Suy thoái ấy đã làm đảo lộn
cả thế giới. Nước Mỹ rêu rao những
điều tốt lành về doanh nghiệp vào những năm 1920, lúc bấy giờ nhiều
người Mỹ ủng hộ vai trò tích cực chủ động hơn của chính phủ trong
các chươg trình Cứu Trợ, Cải Cách và Phục Hồi của tổng thống
Franklin D. Roosevelt. Ngân quỹ của
chính phủ liên bang được dùng để tạo ra việc làm trong ngành xây dựng
công trình công cộng, bảo vệ tài nguyên, môi trường, và điện khí hóa
miền quê. Các họa sĩ và giới học
thức được chính phủ trả lương để vẽ các tranh tượng, và viết sách
hướng dẫn của chính phủ. Các biện
pháp cứu trợ này đem lại lợi ích, nhưng chỉ có việc xây dựng công
nghiệp phục vụ thế chiến thứ hai mới làm nước Mỹ thịnh vượng trở
lại. Sau khi Nhật tấn công Mỹ tại
Trân Châu cảng vào ngày 7 tháng 12 năm 1941, các cơ sở đóng tàu và xí
nghiệp từ lâu không được sử dụng lại sống dậy với việc sản xuất
hàng loạt tàu bè, máy bay, xe jeep, và các vật dụng cần thiết. Việc
sản xuất và thử nghiệm nhằm phục vụ chiến tranh đưa đến sự xuất
hiện của các kỹ thuật mới, kể cả bom nguyên tử. Chứng kiến vụ thử bom nguyên tử đầu
tiên, Robert Oppenheimer, người đứng đầu đội ngũ các nhà khoa học
nguyên tử lực trên thế giới, đã tiên tri với câu ông trích từ một bài
thơ thuộc Ấn độ giáo: “Ta trở thành Tử thần, kẻ hủy diệt các thế
giới.”*****
--------
*A soup kitchen, meal center,
or food kitchen: Địa điểm phân
phối cấp phát thức ăn thường là miễn phí hoặc với giá rất rẻ cho
người nghèo đói. Những trung tâm này thường nằm trong khu dân cư
có thu nhập thấp; nhân viên phục vụ là các tình nguyện viên thuộc
các tổ chức như nhà thờ hoặc các nhóm phục vụ cộng đồng.
A soup kitchen, meal center, or food kitchen is a place where food is offered to the hungry usually for free or sometimes at a below-market price. Frequently located in lower-income neighborhoods, soup kitchens are often staffed by volunteer organizations, such as church or community groups
A soup kitchen, meal center, or food kitchen is a place where food is offered to the hungry usually for free or sometimes at a below-market price. Frequently located in lower-income neighborhoods, soup kitchens are often staffed by volunteer organizations, such as church or community groups
**
A shanty town/squatter area: khu định cư có nhà ở xây tạm bợ như chòi (shanties/shacks), làm bằng gỗ tạp, tôn, nhựa rẻ tiền, và các hộp giấy cứng (cardboard).
A shanty town or squatter area is a settlement of improvised housing which is known as shanties or shacks, made of plywood, corrugated metal, sheets of plastic, and cardboard boxes
A shanty town/squatter area: khu định cư có nhà ở xây tạm bợ như chòi (shanties/shacks), làm bằng gỗ tạp, tôn, nhựa rẻ tiền, và các hộp giấy cứng (cardboard).
A shanty town or squatter area is a settlement of improvised housing which is known as shanties or shacks, made of plywood, corrugated metal, sheets of plastic, and cardboard boxes
***
A hobo: người đi làm thuê, tha phương cầu thực, sa cơ thất thế và không có nhà ở ổn định
A hobo is a migrant worker or homeless vagrant, especially one who is impoverished.
https://en.wikipedia.org/wiki/Hobo
****
Chương trình Cải cách New Deal: Chương trình Cải cách do Tổng thống Franklin D. Roosevelt ban hành từ năm 1933 đến năm 1936, gồm nhiều chương trình về xây dựng công trình công cộng, cải tổ tài chánh và luật lệ, nhằm đáp ứng nhu cầu về cứu tế, cải cách và phục hồi nước Mỹ sau khi xảy ra vụ Suy Thoái ̣ (Khủng hoảng kinh tế) Lớn. Những chương trình chính của chính phủ Liên bang gồm CCC (chương trình tạo công việc lao động chân tay không đòi hỏi tay nghề cao cho thanh niên tuổi từ 17 đến 28 bảo tồn thiên nhiên và các vùng đất miền quê(chương trình , CWA (chương trình ngắn hạn tạo công việc lao động chân tay cho những công nhân xây dựng bị thất nghiệp trong mùa đông 1933-1934), FSA (chương trình hỗ trợ nông dân nghèo trong thời Suy Thoái Kinh Tế; về sau FSA thay đổi thành Farmers Home Admnistration vào thế kỷ 21), và SSA (Social Security Board/ SSB chương trình bảo hiểm xã hội cho người về hưu, người tàn tật, hoặc những ai cần chính phủ giúp đỡ vì thu nhập thấp). Các chương trình này nhằm vào ba mục tiêu the "3 Rs":cứu tế cho người thất nghiệp, người trẻ không có việc làm, và người già; phục hồi kinh tế trở lại mức bình thường; và cải cách hệ thống tài chánh nhằm không để suy thoái kinh tế xảy ra nữa.
https://en.wikipedia.org/wiki/Civilian_Conservation_Corps
https://en.wikipedia.org/wiki/Civil_Works_Administration
https://en.wikipedia.org/wiki/Farm_Security_Administration
https://en.wikipedia.org/wiki/Social_Security_Administration
The New Deal Programs: The New Deal was a series of programs, public work projects, financial reforms, and regulations enacted by President Franklin D. Roosevelt in the United States between 1933 and 1936. It responded to needs for relief, reform, and recovery from the Great Depression. Major federal programs included the Civilian Conservation Corps (CCC), the Civil Works Administration (CWA), the Farm Security Administration (FSA), the National Industrial Recovery Act of 1933 and the Social Security Administration (SSA). They provided support for farmers, the unemployed, youth and the elderly. The New Deal included new constraints and safeguards on the banking industry and efforts to re-inflate the economy after prices had fallen sharply. New Deal programs included both laws passed by Congress as well as presidential executive orders during the first term of the presidency of Franklin D. Roosevelt.The programs focused on what historians refer to as the "3 Rs": relief for the unemployed and poor, recovery of the economy back to normal levels and reform of the financial system to prevent a repeat depression.
Cụm từ "New Deal" do cố vấn Stuart Chase của Tổng thống Franklin D. Roosevelt đặt ra, nhưng đã được nhà văn Mark Twain lần đầu tiên sử dụng trong A Connecticut Yankee in King Arthur's Court.
Khi nhận lời đề cử của Đảng Dân chủ ra tranh cử tổng thống năm 1932, Roosevelt đã hứa sẽ có một "thỏa thuận mới cho nhân dân Mỹ."
The phrase "New Deal" was coined by an adviser to Roosevelt, Stuart Chase although the term was originally used by Mark Twain in A Connecticut Yankee in King Arthur's Court.
Upon accepting the 1932 Democratic nomination for president, Roosevelt promised "a new deal for the American people", saying:
Throughout the nation men and women, forgotten in the political philosophy of the Government, look to us here for guidance and for more equitable opportunity to share in the distribution of national wealth... I pledge myself to a new deal for the American people. This is more than a political campaign. It is a call to arms.
https://en.wikipedia.org/wiki/New_Deal
*****
Câu này trích từ the Bhagavad Gita khi thần Vishnu đang cố thuyết phục vị hoàng tử nên làm bổn phận của mình, và để tạo ấn tượng nơi vị hoàng tử, ngài đã biến hóa thành thần có nhiều cánh tay và nói: "Giờ đây ta trở thành Tử thần, kẻ hủy diệt các thế giới."Oppenheime thạo tiếng sanskrit và đã đọc bản gốc rồi dịch. "I am become" có lẽ độc đáo và được nhiều người biết đến hơn là "I am death" hoặc "I have become death".
I remembered the line from the Hindu scripture the Bhagavad Gita; Vishnu is trying to persuade the prince that he should do his duty, and to impress him takes on his multi-armed form, and says, "Now I am become death, the destroyer of worlds." ... The quote is indeed from the Bhagavad Gita ("Song of the lord").
Since Oppenheimer was proficient in sanskrit he read the original text, and the translation is his own; I haven't found any other translation with "am become". It certainly gives a certain something to the line, however, and it might had been at least somewhat less well known had it been "I am death" or "I have become death".
http://www.faktoider.nu/oppenheimer_eng.html
A hobo: người đi làm thuê, tha phương cầu thực, sa cơ thất thế và không có nhà ở ổn định
A hobo is a migrant worker or homeless vagrant, especially one who is impoverished.
https://en.wikipedia.org/wiki/Hobo
****
Chương trình Cải cách New Deal: Chương trình Cải cách do Tổng thống Franklin D. Roosevelt ban hành từ năm 1933 đến năm 1936, gồm nhiều chương trình về xây dựng công trình công cộng, cải tổ tài chánh và luật lệ, nhằm đáp ứng nhu cầu về cứu tế, cải cách và phục hồi nước Mỹ sau khi xảy ra vụ Suy Thoái ̣ (Khủng hoảng kinh tế) Lớn. Những chương trình chính của chính phủ Liên bang gồm CCC (chương trình tạo công việc lao động chân tay không đòi hỏi tay nghề cao cho thanh niên tuổi từ 17 đến 28 bảo tồn thiên nhiên và các vùng đất miền quê(chương trình , CWA (chương trình ngắn hạn tạo công việc lao động chân tay cho những công nhân xây dựng bị thất nghiệp trong mùa đông 1933-1934), FSA (chương trình hỗ trợ nông dân nghèo trong thời Suy Thoái Kinh Tế; về sau FSA thay đổi thành Farmers Home Admnistration vào thế kỷ 21), và SSA (Social Security Board/ SSB chương trình bảo hiểm xã hội cho người về hưu, người tàn tật, hoặc những ai cần chính phủ giúp đỡ vì thu nhập thấp). Các chương trình này nhằm vào ba mục tiêu the "3 Rs":cứu tế cho người thất nghiệp, người trẻ không có việc làm, và người già; phục hồi kinh tế trở lại mức bình thường; và cải cách hệ thống tài chánh nhằm không để suy thoái kinh tế xảy ra nữa.
https://en.wikipedia.org/wiki/Civilian_Conservation_Corps
https://en.wikipedia.org/wiki/Civil_Works_Administration
https://en.wikipedia.org/wiki/Farm_Security_Administration
https://en.wikipedia.org/wiki/Social_Security_Administration
The New Deal Programs: The New Deal was a series of programs, public work projects, financial reforms, and regulations enacted by President Franklin D. Roosevelt in the United States between 1933 and 1936. It responded to needs for relief, reform, and recovery from the Great Depression. Major federal programs included the Civilian Conservation Corps (CCC), the Civil Works Administration (CWA), the Farm Security Administration (FSA), the National Industrial Recovery Act of 1933 and the Social Security Administration (SSA). They provided support for farmers, the unemployed, youth and the elderly. The New Deal included new constraints and safeguards on the banking industry and efforts to re-inflate the economy after prices had fallen sharply. New Deal programs included both laws passed by Congress as well as presidential executive orders during the first term of the presidency of Franklin D. Roosevelt.The programs focused on what historians refer to as the "3 Rs": relief for the unemployed and poor, recovery of the economy back to normal levels and reform of the financial system to prevent a repeat depression.
Cụm từ "New Deal" do cố vấn Stuart Chase của Tổng thống Franklin D. Roosevelt đặt ra, nhưng đã được nhà văn Mark Twain lần đầu tiên sử dụng trong A Connecticut Yankee in King Arthur's Court.
Khi nhận lời đề cử của Đảng Dân chủ ra tranh cử tổng thống năm 1932, Roosevelt đã hứa sẽ có một "thỏa thuận mới cho nhân dân Mỹ."
The phrase "New Deal" was coined by an adviser to Roosevelt, Stuart Chase although the term was originally used by Mark Twain in A Connecticut Yankee in King Arthur's Court.
Upon accepting the 1932 Democratic nomination for president, Roosevelt promised "a new deal for the American people", saying:
Throughout the nation men and women, forgotten in the political philosophy of the Government, look to us here for guidance and for more equitable opportunity to share in the distribution of national wealth... I pledge myself to a new deal for the American people. This is more than a political campaign. It is a call to arms.
https://en.wikipedia.org/wiki/New_Deal
*****
Câu này trích từ the Bhagavad Gita khi thần Vishnu đang cố thuyết phục vị hoàng tử nên làm bổn phận của mình, và để tạo ấn tượng nơi vị hoàng tử, ngài đã biến hóa thành thần có nhiều cánh tay và nói: "Giờ đây ta trở thành Tử thần, kẻ hủy diệt các thế giới."Oppenheime thạo tiếng sanskrit và đã đọc bản gốc rồi dịch. "I am become" có lẽ độc đáo và được nhiều người biết đến hơn là "I am death" hoặc "I have become death".
I remembered the line from the Hindu scripture the Bhagavad Gita; Vishnu is trying to persuade the prince that he should do his duty, and to impress him takes on his multi-armed form, and says, "Now I am become death, the destroyer of worlds." ... The quote is indeed from the Bhagavad Gita ("Song of the lord").
Since Oppenheimer was proficient in sanskrit he read the original text, and the translation is his own; I haven't found any other translation with "am become". It certainly gives a certain something to the line, however, and it might had been at least somewhat less well known had it been "I am death" or "I have become death".
http://www.faktoider.nu/oppenheimer_eng.html
No comments:
Post a Comment
Note: Only a member of this blog may post a comment.